Nghị định có 06 chương, 51 điều.
Chương I - Những quy định chung, có 05 điều (từ Điều 1 đến Điều 5), bao gồm những nội dung sau: Phạm vi điều chỉnh; Đối tượng áp dụng; Giải thích từ ngữ; Chính sách của Nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan; Trách nhiệm và nội dung quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan.
Chương II - Quyền tác giả, có 23 điều (từ Điều 6 đến Điều 28), bao gồm những nội dung sau: Tác giả, đồng tác giả; Tác phẩm thể hiện dưới dạng ký tự khác; Quyền tác giả đối với bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác; Tác phẩm báo chí; Tác phẩm âm nhạc; Quyền tác giả đối với tác phẩm sân khấu; Quyền tác giả đối với tác phẩm điện ảnh; Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng; Tác phẩm nhiếp ảnh; Quyền tác giả đối với tác phẩm kiến trúc; Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ; Quyền tác giả đối với chương trình máy tính; Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian; Đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả; Quyền nhân thân; Quyền tài sản; Sao chép tác phẩm; Trích dẫn hợp lý tác phẩm; Thời hạn bảo hộ quyền tác giả đối với tác phẩm di cảo; Chủ sở hữu quyền tác giả; Chuyển nhượng quyền đối với tác phẩm khuyết danh; Sử dụng tác phẩm thuộc về Nhà nước; Sử dụng tác phẩm thuộc về công chúng.
Chương III - Quyền liên quan, có 05 điều (từ Điều 29 đến Điều 33), bao gồm những nội dung sau: Quyền của người biểu diễn; Trích dẫn hợp lý cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng; Bản sao tạm thời; Sử dụng bản ghi âm, ghi hình; Sử dụng chương trình phát sóng.
Chương IV - Đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan, có 08 điều (từ Điều 34 đến Điều 41), bao gồm những nội dung sau: Thủ tục đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan; Cấp, cấp lại, đổi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan; Hồ sơ cấp, cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan; Thời hạn cấp, cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan; Bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả, bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan; Hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan; Phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan; Hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.
Chương V - Tổ chức đại diện tập thể, tổ chức tư vấn dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan, có 07 điều (từ Điều 42 đến Điều 48), bao gồm những nội dung sau: Tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan; Biểu mức tiền nhuận bút, thù lao, quyền lợi vật chất; Thu, phân chia tiền nhuận bút, thù lao, quyền lợi vật chất; Khai thác, sử dụng bản ghi âm, ghi hình; Thông tin quản lý quyền tác giả, quyền liên quan; Thực hiện chế độ báo cáo; Tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan.
Chương VI - Điều khoản thi hành, có 03 điều (từ Điều 49 đến Điều 51), bao gồm những nội dung sau: Bảo vệ quyền tác giả, quyền liên quan; Hiệu lực thi hành; Trách nhiệm thi hành.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2018.
Các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành:
a) Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật dân sự, Luật sở hữu trí tuệ về quyền tác giả, quyền liên quan;
b) Nghị định số 85/2011/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 100/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật dân sự, Luật sở hữu trí tuệ về quyền tác giả, quyền liên quan.
Xem toàn văn Nghị định số 22/2018/NĐ-CP tại đây.
Xuân Hoàng